CHI PHÍ THI CÔNG TRỌN GÓI

Áp Dụng Cho Nhà Phố
Xây Dựng > 250m2

3.500.000/m2

Áp Dụng Cho Nhà Phố Xây Dựng
Từ 200-250m2

3.600.000/m2

Áp Dụng Cho Nhà Phố Xây Dựng Từ 150-200m2

3.750.000/m2

Xây Dựng < 150m2 Được Báo Gía Cụ Thể

Xây Dựng Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện

ĐĂNG KÝ NGAY

Xây Dựng Nhà Phố Trong
Hẻm < 3m-5m

Tăng 10%-15%

Bar, cafe, nhà hàng, khách sạn Công trình phong cách hiện đại

(Lập Dự Toán CụThể)

Sân vườn, Cảnh quan Công trình (Dự Toán Cụ Thể)

Xây Dựng Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện

ĐĂNG KÝ NGAY

Áp Dụng Cho Biệt Thự Hiện Đại
Xây Dựng > 500m2

3.600.000/m2

Áp Dụng Cho Biệt Thự Hiện Đại
Từ 300-500m2

3.650.000/m2

Áp Dụng Cho Biệt Thự 2-4 Mặt Tiền Phong cách hiện đại

+100.000/m2/M.Tiền

Xây Dựng < 250m2 Được Báo Gía Cụ Thể

Xây Dựng Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện

ĐĂNG KÝ NGAY

Áp Dụng Cho Biệt Thự, Villa, Dinh Thự Cao Cấp

3.800.000/m2

Bar, cafe, nhà hàng, khách sạn Phong cách tân cổ điển

(Lập Dự Toán Cụ Thể)

Sân vườn, Cảnh quan Công trình (Dự Toán Cụ Thể)

Xây Dựng Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện

ĐĂNG KÝ NGAY

NỘI DUNG THI CÔNG TRỌN GÓI

Đơn giá thi công là điều mà rất nhiều gia chủ quan tâm. Khi biết được tổng các chi phí, bạn có thể dự trù được đầy đủ kinh phí để mua vật liệu xây dựng và trả các loại tiền công cho nhà thầu. Nếu bạn đang cần được báo giá thi công thì hãy xem ngay những thông tin chi tiết của dịch vụ thi công nhà phố, biệt thự trọn gói dưới đây. Bảng giá thi công áp dụng cho nhà phố xây dựng, nhà trong hẻm, biệt thự và villa cao cấp mới nhất. Được cung cấp và thực hiện thi công bởi đơn vị thiết kế thi công xây dựng AA House.

Vật tư sử dụng trong phần thô gói tiêu chuẩn:

  • Betong: (bên AA House sẽ chọn betong tươi thương phẩm hoặc betong tại chỗ tùy vào điều kiện thi công thực tế)
  • Thép: Sắt VIỆT NHẬT CB300 hoặc POMINA CB300
  • Cát: Cát VÀNG hoặc thương hiệu khác phù hợp với vùng miền nơi đặt địa điểm thi công (Cát rửa hạt lớn đổ bê tông – Cát mi xây tô)
  • Đá: Đá xám BÌNH ĐIỀN hoặc thương hiệu khác phù hợp với vùng miền nơi đặt địa điểm thi công (Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông – Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng)
  • Gạch xây: Gạch Tuynen địa phương
  • Xi măng: Insee ( Holcim cũ) cho công tác bê tông, Hà Tiên cho công tác xây tô
  • Dây điện: Cadivi,hoặc thương hiệu tương đương,dây antena, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương
  • Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương
  • Ống cấp nước lạnh & cấp nóng: Tân Á Đại Thành hoặc Bình Minh (PPR)
  • Ống cấp thoát nước: Ống nước BÌNH MINH (Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, chịu áp lực >PN5, loại chuyên dụng dùng cho nhà phố) (Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế, bao gồm ống nước lạnh, co, T, van khóa)
  • Chống thấm: chuẩn theo qui trình Silka (hoặc Flinkote)
  • Thiết bị phục vụ công tác thi công: máy Laser; Nivo điện tử Toàn Đạt; dàn giáo – Coppha sắt; máy trộn bê tông; thiết bị gia công sắt thép; cây chống các loại…

Đơn giá phần thô theo Quy Trình và Tiêu Chuẩn an toàn của Công Ty TNHH Thiết Kế Thi Công và Xây Dựng AA House

  • Khuyến mãi 80% chi phí thiết kế kiến trúc – nội ngoại thất khi tiến hành hợp đồng thi công xây dựng phần thô & nhân công hoàn thiện toàn công trình.
  • Khuyến mãi chi phí xin phép xây dựng áp dụng cho tất cả các công trình trên 250m2 trong địa bàn Tp. Qui Nhơn.
  • Hỗ trợ khách hàng bảng vẽ và thủ tục pháp lý xin phép xây dựng cho tất cả các công trình ngoài địa bàn Tp. Qui Nhơn.

PHẦN THÔ:

PHẦN NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN:

ĐƠN GIÁ THI CÔNG

Kính gủi quí khách hàng: AA HOUSE trực tiếp tổ chức thi công, từ việc trả lương thợ và đào tạo công nhân chuyên làm Nhà ở, đến mua sắm máy móc thiết bị, giàn dáo cốp pha mới, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị chuyên nghiệp: Tuyệt đối Không Bán Thầu. Vì vậy trong thời gian thi công AA HOUSE trực tiếp thi công rất tỉ mỉ từng khâu chất lượng trong công tác xây dựng chuyên nghiệp.

PHẦN THÔ:
Nhà ở: 3.300.000 – 3.600.000 vnđ/m2
Công trình đặc biệt: 3.800.000 vnđ/m2
Đây chỉ là giá khái toán m2 tùy theo nhu cầu thiết kế và đặc thù công trình gần xa. Giá có thể thay đổi tùy thuộc vào vật liệu hoàn thiện và trang trí nội thất, sẽ báo giá chi tiết thực tế lúc lựa chọn.

CHÌA KHÓA TRAO TAY:
Nhà ở: 5.500.000 – 6.000.000vnđ/m2
Lưu ý: Đơn giá trên chỉ là dựa trên m2 mang tính chất ước lượng dự trù kinh phí để quí khách hàng dự trù mức kinh phí đầu tư. Để chính xác 100% không phát sinh AA HOUSE luôn báo giá sẽ dựa vào dự toán chi tiết được bốc tách từ bản vẽ thiết kế rõ ràng minh bạch, đảm bảo đúng chất lượng, số lượng.
AA HOUSE có đội ngũ cán bộ kỹ thuật (gồm các Kiến Trúc Sư, Kỹ Sư Xây Dựng nhiều năm kinh nghiệm) kiểm tra giám sát liên tục từng khâu, đội thợ lành nghề đã làm kinh nghiệm nhiều năm trong xây dựng Biệt Thự nên xây dựng ốp lát rất tỉ mỉ, làm kĩ. Thiết bị, công nghệ dùng trong thi công đầy đủ và hiện đại. Vì vậy chất lượng công trình tốt nhất, thẩm mỹ, tiến độ thi công đảm bảo theo đúng hợp đồng.

CÁCH TÍNH HỆ SỐ XÂY DỰNG

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3m đến 1.5m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0m đến 1.2m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.6m đến 1.9m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 2.0m trở lên so với Code vỉa hè tính 250% diện tích.
  • Công trình thi công móng cọc, móng đơn. Phần móng tính 30% diện tích tầng trệt.
  • Công trình thi công móng băng. Phần móng tính 40% diện tích tầng trệt.
  • Công trình thi công móng bè. Phần móng tính 80% diện tích tầng trệt.
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích.(Trệt, lửng, lầu 1, 2, 3,..,sân thượng có mái che)
  • Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi…)
  • Sân trước có diện tích ≤ 12m² tính 80% diện tích.
  • Sân trước có diện tích > 12m² tính 60% diện tích. (Trường hợp sân trước có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính)
  • Sân sau tính 50% diện tích. (Trường hợp sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính)
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích ≤ 8m² tính 100% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m² tính 50% diện tích.
  • Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  • Mái tole tính 30% diện tích. (Bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp – Tính theo hệ số mặt nghiêng)
  • Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích. (Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp – Tính theo hệ số mặt nghiêng)
  • Mái ngói bê tông cốt thép tính 100% diện tích. (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp – Tính theo hệ số mặt nghiêng)
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN